Chia sẻ thủ thuật - Giải trí tổng hợp

03:34
0

môi trường Windows (kể cả 32 hay 64-bit), hỗ trợ gõ tốt tiếng Việt trong Internet Explorer mà không tắt chế độ bảo vệ. Đây là ba cải tiến đáng nhắc đến nhất của Unikey 4.0 RC2.
Phiên bản bộ gõ tiếng Việt Unikey mà chúng tôi đang giới thiệu là dành cho mọi hệ điều hành Windows thông thường. Nếu bạn không phải là chuyên gia hoặc không am hiểu hệ điều hành đang sử dụng vui lòng thực hiện theo các bước download Unikey thông thường như hướng dẫn. Nếu bạn muốn sử dụng bộ gõ Unikey riêng biệt cho hệ điều hành 32 bít hoặc 64 bít vui lòng chọn 1 trong 2 link tải về bên dưới cho phù hợp: 

Nếu Unikey 4.0 RC1 đang dùng bị lỗi, hoặc gặp trục trặc về tính tương thích với Windows Vista/7, bạn hãy mau chóng tải về Unikey 4.0 RC2 (bản chạy trực tiếp mà không cần cài đặt).
Lưu ý: Trước khi xài Unikey 4.0 RC2, bạn cần đóng biểu tượng Unikey của phiên bản cũ trên khay hệ thống (bằng cách nhấp phải chuột vào biểu tượng và chọn “Kết thúc”), hoặc gỡ bỏ luôn phiên bản cũ.
Sau khi tải về máy và giải nén file zip vào một thư mục nào đó, bạn mở thư mục con unikey32 (với phiên bản dành cho Windows 32-bit), hoặc unikey64 (với phiên bản dành cho Windows 64-bit), rồi bấm đôi vào fileUniKeyNT.exe để kích hoạt Unikey 4.0 RC2.
Ngoài UniKeyNT.exe, trong thư mục vừa giải nén chỉ còn hai file khác là UKHook40.dll và keymap.txt.
Nếu sử dụng Unikey 4.0 RC2 trong Windows Vista/7, bạn dễ nhận thấy khung viền bao quanh bảng điều khiển Unikey 4.0 RC2 nay đã được áp dụng hiệu trong suốt khá bắt mắt; còn số lượng và cách bố trí các tính năng cũng như biểu tượng trên khay hệ thống của Unikey 4.0 RC2 vẫn giống y như Unikey 4.0 RC1.
Bảng mã gõ Unikey hỗ trợ
Bảng mã gõ mà Unikey hỗ trợ
Hiện thời, tác giả Phạm Kim Long mới chỉ phân phối Unikey 4.0 RC2 dưới dạng file zip (giải nén và chạy trực tiếp để sử dụng). Trong thời gian tới, tác giả sẽ tiếp tục tung ra bản cài đặt của Unikey 4.0 RC2.
Unikey là chương trình gõ tiếng Việt Unicode phổ biến tại Việt Nam đối với người dùng tiếng Việt Unicode. Unikey cho phép gõ tiếng Việt Unicode trong các tài liệu Word, Excel và nhiều chương trình khác trên mọi hệ điều hành Windows. Không những thế, UniKey còn có mã nguồn mở theo The GNU General Public License.
Unikey đã được Ủy ban Quốc gia về chuẩn tiếng Việt Unicode của Bộ Khoa học và Công nghệ khuyến cáo sử dụng trong các cơ quan nhà nước Việt Nam. Đặc điểm nổi bật của chương trình là chạy nhanh và có tính ổn định cao. Unikey tương thích với rất nhiều phần mềm hỗ trợ Unicode...

UniKey hỗ trợ:

- Hỗ trợ nhiều bảng tiếng Việt thông dụng:
  • Unicode dựng sẵn, Unicode tổ hợp
  • TCVN3 (ABC), BK HCM1, BK HCM2, Vietware-X, Vietware-F
  • VIQR, VNI, VPS, VISCII
  • Unicode encodings: X UTF-8, UTF-8 Literal, NCR Decimal, NCR Hexadecimal, NCR Hex, Unicode C String - dùng cho Web.
  • Windows 1258 code page (chuẩn tiếng Việt của Microsoft).
- Hỗ trợ 5 phương pháp gõ thông dụng nhất: TELEX, VNI, VIQR, kiểu Microsoft và kiểu tự định nghĩa
- Chuyển đổi giữa 15 bảng mã tiếng Việt từ clip-board (bộ nhớ máy tính), file văn bản .TXT hoặc .RTF
- Tất cả các phiên bản Windows: Windows 9x/ME, Windows NT/2000/XP, Windows Vista, Windows 7 và Windows 8.
- UniKey chỉ có kích thước nhỏ và không yêu cầu thêm bất cứ thư viện nào khác.
- UniKey có thể chạy mà không cần cài đặt.

HƯỚNG DẪN

Sử dụng bộ gõ tiếng Việt

Sau khi được gọi lên, Unikey sẽ xuất hiện với một biểu tượng (icon) chữ V (hay E) màu đỏ trong khay công cụ hệ thống.
  • Nếu muốn chuyển đổi qua lại giữa bàn phím tiếng Việt (V) và Anh (E), bạn chỉ việc nhấn chuột lên biểu tượng của Unikey.
  • Nếu muốn thay đổi kiểu gõ hay bộ mã, hoặc cấu hình Unikey, bạn nhấp chuột phải lên biểu tượng để mở menu pop-up, sau đó chọn kiểu gõ hay bộ gõ tương ứng.
  • Để cấu hình Unikey, bạn nhấp chuột phải lên biểu tượng, chọn mục Bảng điều khiển... (hay nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + F5).
  • Để mở hết bảng điều khiển, bạn nhấn vào nút Mở rộng trên bảng cấu hình và đánh dấu vào các mục mình muốn chọn.

Sử dụng bảng gõ tắt trên Unikey

Unikey cung cấp cho người dùng tính năng đặc biệt hữu ích: bảng gõ tắt. Ví dụ nếu bạn muốn gõ nhanh một cụm từ nào đó mà thường xuyên phải sử dụng như Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thì chỉ cần định nghĩa cụm từ này trong bảng gõ tắt, việc "gọi" nó ra hoàn toàn đơn giản. Để cài đặt bảng gõ tắt trong Unikey, chỉ cần thực hiện theo các bước sau:
Mở cửa sổ Bảng điều khiển của Unikey bằng cách nhấn phím Ctrl + Shift + F5 trên bàn phím, chọn phần Mở rộng, sau đó kích vào nút Bảng gõ tắt.
Bảng gõ tắt trên Unikey
Bảng cấu hình gõ tắt hiện ra, tại phần Thay thế bạn nhập từ gõ tắt (ví dụ CHXHCNVN), tại phần Bởi bạn nhập cụm từ đầy đủ (ví dụ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam). Sau khi nhập xong, bạn nhấn vào nút Thêm > Lưu> cửa sổ cấu hình phím tắt sẽ đóng. 
Unikey
Lưu ý: Để phím tắt hoạt động thì tại bảng điều khiển chính của Unikey, bạn phải tích vào 2 dấu Cho phép gõ tắt hoặc Cho phép gõ tắt cả khi tắt tiếng Việt (nghĩa là ở chế độ tiếng Anh bạn vẫn sử dụng được phím tắt)

Hướng dẫn cách gõ Tiếng Việt

Để gõ các chữ cái Việt có dấu bạn phải gõ chữ cái chính trước, sau đó gõ các dấu thanh, dấu mũ, dấu móc. Các kiểu gõ tiếng Việt khác nhau sẽ quy định các phím bấm khác nhau cho các dấu thanh, dấu mũ và dấu móc. Tuy bạn có thể gõ phím dấu ngay sau các chữ cái gốc, nhưng điều này dễ dẫn đến việc bỏ dấu không nhất quán. Ví dụ: chữ toán có thể được viết thành tóan. Với UniKey, bạn nên gõ dấu ở cuối từ và UniKey sẽ luôn tự động đặt dấu đúng vào chữ cái cần thiết.
Trạng thái chữ hoa, thường phụ thuộc vào trạng thái của các phím SHIFT và CAPS LOCK. Với các bảng mã 1 byte (TCVN 3, BK HCM1, VISCII, VPS), bạn phải dùng font chữ hoa mới có được chữ hoa có dấu. Với font chữ thường, bạn chỉ có thể gõ được các chữ hoa không đấu: Â, Ă, Ê, Ô, Ơ, Ư, Đ.
Bạn có thể dùng bảng điều khiển của Unikey để tắt chức năng bỏ dấu ở cuối từ.

Chuyển đổi font chữ trong Unikey

Nếu bạn đã từng download văn bản trên mạng về thì hẳn sẽ thấy khi mở, nhiều file font chữ bị lỗi không đọc được. Trường hợp lỗi này là do font chữ trên file không tương thích với font chữ hệ thống máy tính đang có, chỉ cần chuyển đổi lại font chữ đó về font sẵn có trên máy. Để xem font chữ đang dùng trên văn bản là font gì, bạn chỉ cần mở file đó bằng chương trình Word, đặt con trỏ vào đoạn văn bản và xem tên font ở trên thanh công cụ (nếu font là VNI... thì là font VNI, font bắt đầu là .VN... thì là font TCVN3).
Sau khi có được font chữ trên file nguồn, bạn làm như sau:
- Copy toàn bộ nội dung file nguồn đang lỗi font.
- Nhấn phím Ctrl + Shift + F6 trên bàn phím
- Tại Bảng mã, phần Nguồn: chọn loại font trên file nguồn đang mở, phần Đích: chọn loại font trên máy hỗ trợ, thông thường là Unicode; sau đó nhấn nút Chuyển mã > Đóng.
- Mở một file tài liệu mới nhấn Ctrl + P để paste đoạn văn bản đã chuyển mã vào file mới.
Ngoài ra bảng chuyển mã còn hỗ trợ rất nhiều tính năng thú vị như chuyển toàn bộ văn bản đang copy sang chữ hoa hoặc chuyển lại chữ thường; bỏ toàn bộ dấu trong đoạn văn bản đang copy; hoặc chuyển đổi cả một file nếu có đường dẫn file nguồn và file đích cụ thể.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét